Các thành phố hàng đầu được lựa chọn khi đi du học tại Trung Quốc. Chứng chỉ tiếng Trung quốc tế HSK là gì. Đọc thêm 28 Th9. Phong tục đón Tết trung thu ở Trung Quốc có gì đặc biệt? Đọc thêm 13 Th9. Các từ vựng khi mua hàng trên taobao, 1688, Tmall. Đọc thêm 08 Th9. Bạn đi đâu 你去哪儿? (Bài học thử free) 你学习什么? 你去哪儿? 4 Bài 4: Đây là thầy giáo Vương Bài mới Tiếng Trung thương mại quyển 1. 1 Bài 2 一路平安 Thượng lộ bình an. 2 Bài 1: 欢迎来上海 Hoan nghênh bạn đến Thượng Hải. Theo quy định, hiện có 2 loại hình trung cấp là trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp. 2. Nên học Trung cấp hay Cao đẳng? Những chuyên gia tư vấn tuyển sinh cho biết, hiện nay, cái nhìn về chương trình học Cao đẳng, Trung cấp đã có nhiều thay đổi. Thay vì chọn chương Học với VIP English rất thích vì là học online 1 thầy 1 trò nên mình có thể học ở bất cứ nơi nào mình thích, khi nào rảnh thì học không thì thôi, chỉ cần báo với giáo viên là xong. Sau một thời gian học tại VIP English, mình cảm thấy khá tự tin khi giao tiếp tiếng Anh. Makeup nghĩa là trang điểm, viết là make up hay makeup đều đúng nghĩa. Trang điểm là hành động làm đẹp các bộ phận trên gương mặt và giúp che đi những khuyết điểm vốn có giúp bạn tự tin hơn. Makeup được chia làm 2 loại chính makeup cá nhân và makeup chuyên nghiệp. Các […] [HN] Khai giảng lớp học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu - GIẢM 30% HỌC PHÍ. Cùng khởi động cho năm 2021 với kế hoạch học tập tiếng Nhật thật hoàn hảo cho tháng 4 sắp tới, trung tâm tiếng Nhật SOFL thông báo lịch khai giảng các khóa học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu tại Hà Nội cụ thể dưới đây. XQHQ7FY. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm đi học trở lại tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đi học trở lại trong tiếng Trung và cách phát âm đi học trở lại tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đi học trở lại tiếng Trung nghĩa là gì. 复学 《休学或退学后再上学。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ đi học trở lại hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung dẫn chứng tiếng Trung là gì? vượt mức tiếng Trung là gì? thoát nạn mù chữ tiếng Trung là gì? tổ viên tiếng Trung là gì? mồm mép tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của đi học trở lại trong tiếng Trung 复学 《休学或退学后再上学。》 Đây là cách dùng đi học trở lại tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đi học trở lại tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Tiếng Trung Quốc hiện nay là một ngôn ngữ khá phổ biến sau tiếng Anh. Vậy biết tiếng Trung có lợi ích gì? Tại sao nên học tiếng Trung? Cùng Hicado tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé! 1 Tương lai rộng mở Biết tiếng Trung sẽ giúp bạn có tương lai rộng mở hơn. Bạn có thể đi du học Trung Quốc hoặc xin việc dễ dàng nếu có chứng chỉ tiếng Trung. Trung Quốc chính là công xưởng của thế giới, có hệ thống xí nghiệp khổng lổ ở nhiều nước trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Hiện nay, doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam từ nông thôn đến thành thị rất nhiều với đủ loại ngành nghề từ công nghiệp, may mặc, công nghệ thông tin, sản xuất hàng tiêu dùng,…Từ đó đem lại cơ hội việc làm lớn cho người dân Việt Nam, đặc biệt là người biết tiếng Trung. Một sinh viên giỏi tiếng Trung mới ra trường có mức thu nhập khởi điểm là 50 triệu/ tháng không phải là điều xa vời nếu chọn những công việc như phiên dịch, nhân viên kinh doanh, nhân viên xuất nhập khẩu, tự kinh doanh đánh hàng Trung Quốc… >> Xem ngay top 6 công việc tiếng Trung lương cao chót vót mà ai cũng mơ ước 2 Dễ dàng học hơn so với ngoại ngữ tiếng Anh Người Việt học tiếng Anh thường gặp nhiều khó khăn, tình trạng học sinh học 12 năm tiếng Anh mà không giao tiếp được rất phổ biến tại Việt Nam. Nhưng cũng là người Việt khi học tiếng Trung một cách nghiêm túc chỉ cần 1 năm có thể giao tiếp được thành thạo. Điều này là do văn hóa Việt Nam và Trung Quốc có nhiều nét tương đồng, cũng như tiếng Việt và tiếng Trung sẽ có nhiều từ phát âm gần giống nhau, tạo nên sự gần gũi và liên tưởng dễ dàng khi học. Ngoài ra, ngữ pháp tiếng Trung được đánh giá là rất dễ học so với các ngoại ngữ khác, nên việc học tiếng Trung được coi là dễ dàng hơn nhiều đối với người Việt. Ngoài ra, khi biết tiếng Trung, bạn có thể học giỏi thêm nhiều ngoại ngữ khác, tại sao vậy nhỉ? Tiếng Trung là ngôn ngữ phổ biến, vì vậy các ngôn ngữ khác như Hàn, Nhật cũng chịu sự ảnh hưởng không nhỏ của tiếng Trung. Khi bạn đã biết tiếng Trung rồi thì sang học tiếng Hàn hoặc tiếng Nhật sẽ đơn giản hơn nhiều, nhất là phần Hán tự. Ví dụ như bảng chữ cái tiếng Nhật gồm 4 bộ chữ Hiragana, Katanana, Romaji & Kanji. Kanji chính là “Hán tự”, chữ viết và nghĩa giống chữ Hán đến 90%. Tiếng Hàn gồm “Hán Hàn” và “Thuần Hàn”. Hán Hàn chính là âm Hán. 3 Biết được nhiều nét văn hóa đặc sắc của thế giới Trung Quốc được xem là cái nôi của văn minh nhân loại. Trải dài hơn 5000 năm lịch sử, Trung Quốc thực sự là một kho tàng kiến thức phong phú đa dạng từ chính trị, văn hóa, xã hội,… Hiện nay, tiếng Trung đã trở thành ngôn ngữ được đông người sử dụng nhất thế giới chỉ sau tiếng Anh. Mặt khác, Trung Quốc còn là một siêu cường quốc thế giới thứ 2 thế giới sau Mỹ, sở hữu nền văn hóa lâu đời với nhiều di sản phong phú về truyện, tiểu thuyết, thơ ca,… Khi giỏi tiếng Trung, bạn được mở ra chân trời mới về những nét đặc sắc trong nền văn hóa phương Đông, cũng như trên thế giới. Vì thế, biết tiếng Trung sẽ cho bạn nhiều kiến thức thú vị bên ngoài mục đích giao tiếp ngoại ngữ này. Trung Quốc >> Xem ngay những nét đặc sắc trong nền văn hóa Trung Hoa Đó là một số lợi ích bạn sẽ có được nếu học tiếng Trung. Học thêm một ngôn ngữ bạn sẽ tự tin hơn và có nhiều cơ hội hơn. Nếu bạn cảm thấy hứng thú, hãy học tiếng Trung ngay từ hôm nay nhé! >> Đăng ký ngay học bổng du học Trung Quốc để học tiếng Trung trong môi trường bản ngữ Hoặc liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí Có thể bạn quan tâm Du học Trung Quốc ngành Hán ngữ – những sự thật chưa từng được chia sẻ Du học Trung Quốc ngành Kinh tế có gì mà nhiều sinh viên lựa chọn đến thế? Du học Trung Quốc 1 năm tiếng cần những điều kiện gì? Học tiếng Trung ra làm gì?Biên dịch, phiên dịchGiáo viên dạy tiếng TrungHướng dẫn viên du lịchCông ty xuất nhập khẩuKinh doanh sản phẩm Trung QuốcHọc tiếng Trung mất bao nhiêu năm?Giai đoạn sơ cấpGiai đoạn trung cấpGiai đoạn cao cấpHọc tiếng Trung cho người đi làm có khó không? Nhiều bạn hiện nay rất muốn học thêm tiếng Trung Quốc nhưng lại lo sợ cơ hội việc việc làm sẽ không bằng tiếng Anh, tiếng Nhật. Thực tế có phải như vậy? Học tiếng Trung ra làm gì? Tiếng Trung có dễ học không? Người đi làm muốn học tiếng Trung thì phải làm sao? Tất cả thắc mắc trên sẽ được Việc Làm Tốt giải đáp trong bài viết sau. Học tiếng trung ra làm gì Học tiếng Trung ra làm gì? Tiếng Trung Quốc là ngôn ngữ thông dụng nhất toàn cầu hiện nay với hơn 1 tỷ người sử dụng và nói thành thạo. Do đó mà cơ hội việc làm tiếng Trung tại Hà Nội, TpHCM, Đà Nẵng…cũng rất đa dạng. Dưới đây là một số đáp án cho câu hỏi học tiếng Trung ra làm gì. Biên dịch, phiên dịch Nhu cầu biên dịch, phiên dịch tiếng Trung của các công ty Trung Quốc tại Việt Nam và các công ty làm việc với đối tác Trung Quốc hiện nay là rất lớn. Nếu bạn có chứng chỉ tiếng Trung để chứng minh cho năng lực của mình thì có thể dễ dàng làm việc ở vị trí này với mức lương hấp dẫn. Phiên dịch tiếng Trung là công việc có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay Giáo viên dạy tiếng Trung Giáo viên dạy tiếng Trung là công việc có nhu cầu tuyển dụng lớn hiện nay. Nếu có chứng chỉ sư phạm tiếng Trung thì bạn có thể dạy học trong các trường THPT, Đại học có môn tiếng Trung. Nếu giỏi tiếng Trung nhưng không có chứng chỉ sư phạm thì bạn có thể dạy tiếng Trung cho người đi làm, gia sư dạy kèm cho những người cần. Hướng dẫn viên du lịch Hàng năm lượng khách du lịch từ Trung Quốc đến nước ta là rất lớn. Và các công ty lữ hành, du lịch Việt không thể bỏ qua món hời này được. Do đó mà nhu cầu tuyển hướng dẫn viên du lịch biết tiếng Trung là rất cao. Hoặc bạn cũng có thể làm điều hành tour, dẫn tour cho các đoàn du lịch từ Việt Nam sang Trung Quốc – vừa được thăm thú đây đó mà vẫn có thu nhập kếch xù. Công ty xuất nhập khẩu Nhu cầu tuyển dụng nhân sự biết tiếng Trung tại các công ty xuất nhập khẩu ngày càng tăng cao. Tùy thuộc vào năng lực, trình độ của mình mà các bạn sẽ ứng tuyển vào các vị trí phù hợp. Kinh doanh sản phẩm Trung Quốc Với những bạn đam mê kinh doanh thì đừng bỏ qua các dòng sản phẩm đến từ Trung Quốc. Là công xưởng của thế giới, hầu như Trung Quốc có thể cung cấp bất kỳ sản phẩm nào mà khách hàng cần. Nếu giỏi tiếng Trung các bạn sẽ không phải làm việc qua các bên trung gian nên sẽ tiết kiệm được rất nhiều ngân sách để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn. Học tiếng Trung mất bao nhiêu năm? Thời gian học tiếng Trung mất bao nhiêu năm sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Do đó mà chúng ta đưa ra một con số chính xác cho thời gian học tiếng Trung. Tuy nhiên Việc Làm Tốt có một số thông tin tham khảo cho bạn say đây. Thời gian học tiếng Trung mất bao nhiêu năm sẽ phụ thuộc vào mức độ tiếng Trung bạn muốn đạt được Có tiếng Trung, tìm việc làm lương hấp dẫn trên Việc Làm Tốt, truy cập ngay! Hiện nay học tiếng Trung được chia ra 3 giai đoạn tương ứng với 3 cấp độ sử dụng tiếng bao gồm Giai đoạn sơ cấp Các bạn sẽ mất khoảng 4 tháng để bắt đầu làm quen với tiếng Trung, qua 2 giáo trình Hán ngữ 1 và Hán ngữ 2. Ở trình độ này, các bạn có thể giao tiếp cơ bản với các tình huống thường gặp như hỏi tuổi tác, ngày sinh, sở thích, chỉ đường, mua sắm một số sản phẩm thông dụng. Giai đoạn trung cấp Các bạn sẽ mất khoảng 8 – 10 tháng để đạt đến trình độ trung cấp với 2 giáo trình là Hán ngữ 3 và Hán ngữ 4. Ở trình độ này, các bạn sẽ đọc được hầu hết các tài liệu tiếng Trung, giao tiếp với người bản địa về cuộc sống, công việc. Bạn cũng có thể xin việc tại các công ty sử dụng tiếng Trung với trình độ này. Giai đoạn cao cấp Giai đoạn cao cấp sẽ dành cho những bạn muốn trở thành phiên dịch hoặc làm các công việc đòi hỏi sự chuyên sâu về tiếng Trung như giáo viên, hướng dẫn viên du lịch,…với 2 giáo trình Hán ngữ 5 và Hán ngữ 6. Thời gian để đạt đến trình độ này là khoảng 15 tháng học tập. Học tiếng Trung cho người đi làm có khó không? Nhiều người băn khoăn không biết tiếng Trung có dễ học không? Học tiếng Trung cho người đi làm có khó không?… Tất nhiên với những người đã đi làm thì việc học Tiếng sẽ trở nên khó khăn hơn do bị ảnh hưởng bởi công việc. Tuy nhiên nếu bạn có đam mê và quyết tâm thì học tiếng Trung sẽ không quá áp lực như bạn nghĩ. Người đi làm có thể đăng ký khóa học tiếng Trung vào buổi tối Tùy thuộc vào mục tiêu học tiếng Trung của bạn là để giao tiếp cơ bản, buôn bán, phục vụ cho công việc hay xin việc làm mà bạn sẽ có chương trình học phù hợp. Để học tiếng Trung, các bạn cần học bài bản theo các bộ sách giáo trình. Nhanh nhất, các bạn nên đăng ký khóa học tiếng Trung dạy vào các buổi tối trong tuần. Hoặc nếu không có nhiều thời gian lên lớp vào buổi tối, hãy tìm đến sách học tiếng Trung cấp tốc, học những câu khẩu ngữ tiếng Trung hàng ngày,… Một số giáo trình tham khảo cho bạn Giáo trình Boya, Giáo trình Sucheng, Giáo trình luyện nghe Hán ngữ NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển,…. Ngoài ra các bạn có thể học tiếng Trung thông qua việc nghe nhạc Trung Quốc và xem phim có phụ đề. Trên đây là tổng hợp của Việc Làm Tốt về một số công việc cần tiếng Trung và cách học tiếng Trung cho người đi làm. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho các bạn. Đừng quên truy cập Việc Làm Tốt mỗi ngày để tìm kiếm thông tin việc làm tiếng trung TPHCM mới nhất! Cơ hội sau khi hoàn thành khóa học tiếngTrung? Học tiếng Trung để làm gì? Đây chắc hẳn là băn khoăn của nhiều bạn học viên, sinh viên khi có dự định học thứ ngôn ngữ tượng hình này. Để giúp các bạn đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác nhất, trường Cao đẳng ngoại ngữ sẽ giải đáp giúp bạn!Mục đích của việc học tiếng Trung?Học tiếng Trung để đi làmHọc tiếng Trung để đi buônMục đích của việc học tiếng Trung?Trước khi tiếp cận và quyết định học một ngôn ngữ mới, chắc hẳn bạn đều sẽ đặt ra một câu hỏi “Học cái đó để làm gì?”. Mục đích của việc học tiếng Trung là gì? Làm gì cũng cần có mục đích riêng của nó, dưới đây là một số lý do mà chúng tôi đưa ra cho bạn khi mà chưa hiểu rõ của việc học tiếng Trung như thế gia khóa học tiếng Trung nghĩa là bạn đang tạo ra cơ hội việc rất lớn cho mìnhHọc tiếng Trung để đi làmThời gian gần đây trên thị trường Việt Nam sự xuât hiện lớn mạnh của ngôn ngữ Trung Hoa, một phần do xu hướng hội nhập toàn cầu khi các ông chủ của Trung Quốc đang đổ bộ vào thị trường hoạt động kinh doanh của nước ta thì lúc này những cơ hội việc làm tiếng Trung cũng vì thế được mở rộng thêm nhiều lĩnh vực. Bởi trên thực tế có đến 90% sản lượng xuất khẩu nông sản của nước ta đều là xuất khẩu sang Trung khác, số lượng công ty Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam đang rất lớn, điều này nhu cầu về nhân lực đang ngày càng tăng cùng với mức thu nhập tương đối hấp dẫn. Ngoài ra, lượng khách Trung Quốc giao thương, du lịch hàng năng ngày càng tăng cao, điều này cũng phần nào tác động trực tiếp đến việc làm khi bạn biết tiếng vậy, có thể khẳng định rằng trước tiên học tiếng Trung để đi làm. Dựa vào nhu cầu cùng với xu hướng viêc làm thì hiện nay học tiếng Trung có thể đảm nhiệm được một số vị trí việc làm phù hợp với khả năng với bạn tiếng Trung để tham gia giảng dạy tại trung tâm, trường học do nhu cầu học tiếng Trung ngày càng một cao trong đó một số việc làm như giáo viên, phiên dịch viên cũng đang thiếu khá nhiều. Vậy nếu vừa giúp bạn đam mê tiếng Trung, lại mong muốn có việc làm liên quan tới ngôn ngữ này, thì hãy học ngay từ bây hướng dẫn viên du lịch hiện nay các khu du lịch giờ đều có rất nhiều du khách Trung Quốc. Thật tuyệt vời khi bạn vừa kiếm được tiền từ ngôn ngữ tiếng Trung, mà lại có thể đi đây đi đó. Đây sẽ là ngành nghề rất hấp dẫn trong tương lai, vậy lợi ích khi học tiếng trung tiếp theo là gì?Để đi du học, xuất khẩu lao động lý do nhiều người quan tâm nhất khi học tiếng Trung là đi xuất khẩu lao động hay du học. Nếu kỹ năng tiếng Trung Quốc của bạn tốt, sẽ rất thuận lợi khi làm quen với môi trường tìm hiểu văn hóa, lịch sử Trung Quốc Nếu bạn là người đam mê lịch sử, văn hóa, nghệ thuật nhân loại thì Trung Quốc là điểm đến vô cùng lý tưởng, bởi Trung Quốc có hàng ngàn năm lịch sử. Do đó văn hóa, lịch sử nơi đây cũng vô cùng phong nhập hàng kinh doanh Trung Quốc là cái nôi của hàng hóa, vì thế việc biết tiếng Trung cũng sẽ giúp ích rất nhiều khi bạn có nhu cầu giao tiếng Trung để đi làm hoặc đi buônHọc tiếng Trung để đi buônBên cạnh học tiếng Trung để đi làm thì hiện nay việc học tiếng Trung để đi buôn, phục vụ cho quá trình buôn bán được rất nhiều các bạn học viên hưởng ứng. Với một đất nước có nhiều tiềm năng, được mệnh danh công xưởng lớn, những nhà máy, xí nghiệp cùng các tập đoàn lớn của nước này đều có trụ sở ở khắp các quốc gia trên thế khi nói đến nơi cấp nguồn hàng phổ biến, không thể không nhắc đến Quảng Châu. Đây được xem là một trong những trung tâm thương mại lớn trên thế giới, hầu hết các loại sản phẩm hàng thời trang may mặc, đồ điện tử, nội thất, và các mặt hàng khác ở đây đều là nguồn cung ứng chính cho thị trường Việt Nam. Để thuận tiện hơn trong quá trình đi đánh hàng Quảng Châu về bán, việc nắm chắc thứ ngôn ngữ này là rất cần thiết, hỗ trợ cho việc đi lấy và buôn hàng Quảng Châu cũng như một số chợ buôn bán khi tham khảo xong bài này bạn đã có động lực học tiếng Trung chưa? Dù thế nào hãy kiên định trên con đường học tập tiếng Trung của mình và đừng bao giờ băn khoăn về cơ hội việc làm khi học tiếng Trung, học tiếng Trung để làm gì nhé. Chúc các bạn học tập tốt! Học tiếng Trung để làm gì? Có nên học tiếng Trung không? Đây chắc hẳn là băn khoăn của nhiều bạn khi có dự định học ngôn ngữ tượng hình này. Để giúp các bạn đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác nhất, Mona Media có bài phân tích dưới đây. Trước khi tiếp cận và quyết định học một ngôn ngữ mới, chắc hẳn bạn đều sẽ đặt ra một câu hỏi “Học cái đó/làm cái đó để làm gì?”. Mục đích của việc học tiếng Trung là gì? Làm gì cũng cần có mục đích, tất nhiên rồi. Dưới đây là một số lý do mà tôi đưa ra cho bạn khi đang chưa hiểu rõ lợi ích của việc học này. 1/ Hiểu biết hơn về một nền văn hóa lớn của thế giới Trung Hoa được biết đến chính là cái nôi văn hóa phương Đông. Là một quốc gia có nền kinh tế lớn nhất nhì thế giới. Và đây cũng là quốc gia có dân số hàng đầu. Việc hiểu về ngôn ngữ quốc gia này giúp bạn hiểu được về văn hóa, kinh tế, chính trị và nhiều lĩnh vực hoạt động khác của quốc gia đó. Đặc biệt, Trung Quốc lại là nước láng giềng, anh em thân thiết ngay cạnh Việt Nam. Mọi hoạt động giao thương, văn hóa, chính trị đều vô cùng thường xuyên. Tại Việt Nam cũng có rất nhiều người Trùng sinh sống. Nếu bạn có người bạn là người Trung, việc biết tiếng giúp bạn giao tiếp với họ dễ dàng hơn rất nhiều. 2/ Đi du học Trung Quốc Cái lợi thứ 2 bạn có thể thấy được khi học tiếng Trung đó là cơ hội vươn ra lĩnh hội tri thức thế giới. Một nền kinh tế lớn nhất nhì thế giới chắc chắn sẽ là môi trường học tập đầy triển vọng rồi. Chỉ cần có chứng chỉ tiếng Trung ở HSK 4, bạn đã có thể thi nhận học bổng du học Trung Quốc. Thậm chí, nhiều cơ hội du học Trung cho người mới bắt đầu tìm hiểu tiếng Trung cũng có. Dù trước dù sau, bạn vẫn sẽ phải biết tiếng Trung để có thể sinh sống và làm việc tại đất nước này. 3/ Cơ hội việc làm hấp dẫn Không chỉ là một ngôn ngữ dùng để giao tiếp với người Trung, học tiếng Trung còn mở ra cho bạn cơ hội tốt về việc làm. Bạn có cơ hội làm việc với người Trung ở các lĩnh vực. Tại Việt Nam có rất nhiều doanh nghiệp Trung Quốc. Nếu bạn biết tiếng Trung, không những có thể xin các công việc về tiếng Trung, bạn còn có thể có được vị trí làm việc cao, cần giao tiếp với người Trung thành thạo ở các doanh nghiệp. Hoặc đơn giản nhất, bạn có thể làm biên dịch viên, hướng dẫn viên người Trung, làm ngành xuất nhập khẩu,… cũng giúp bạn có được khoản thu nhập vô cùng cao. 4/ Kinh doanh hàng hóa Trung Quốc Việc biết tiếng Trung là một lợi thế lớn nếu bạn kinh doanh hàng Trung Quốc. Biết tiếng đồng nghĩa với việc bạn có thể tìm kiếm hàng hóa trên các trang thương mại điện tử của Trung Quốc, giao tiếp, trao đổi với người bán hàng Trung Quốc, hỗ trợ quá trình mua bán, nhập hàng Trung Quốc từ xưởng về tốt hơn. Bạn sẽ không cần tốn chi phí thuê phiên dịch, yên tâm nhập hàng và kinh doanh mà không lo bị lừa, bị hớ. Đặc biệt khi bạn đủ khả năng thì bạn có thể làm trung gian vận chuyển, công ty nhập hàng Trung Quốc về Việt Nam giống Võ Minh Thiênhoặc công ty order hàng Trung Quốc Piget. 5/ Tạo điều kiện học các ngôn ngữ khác tốt hơn Tiếng Trung là một ngôn ngữ tượng hình. Khi học được tiếng Trung, bạn cũng dễ dàng học được một số ngôn ngữ tượng hình khác như tiếng Hàn, Nhật,… Từ những lý do trên, chắc hẳn bạn đã có được câu trả lời cho vấn đề và đưa ra quyết định có nên học tiếng Trung hay không rồi đúng không? Một số lưu ý quan trọng khi học tiếng Trung Nếu bạn đã có quyết định đầu tư công sức để chi phục tiếng Trung trong thời gian tới, dưới đây là một số lời khuyên hữu ích dành cho bạn Xác định mục đích, mục tiêu học tập Mục đích, mục tiêu học tiếng Trung của bạn là gì? Hãy xác định mục đích cụ thể. Bạn học tiếng Trung để đi du học, buôn bán kinh doanh, làm việc tại các doanh nghiệp đòi hỏi tiếng Trung? Việc xác định mục đích học sẽ giúp bạn biết được yêu cầu của mỗi cái là khác nhau, từ đó bạn cần học tới mức độ kiến thức nào và đề ra mục tiêu học tập cho mình. Ví dụ Với tiếng Trung đi du học, để thi bạn cần đạt chứng chỉ HSK 5 chẳng hạn. Với kinh doanh, nhập hàng Trung Quốc buôn bán, bạn chỉ cần học biết giao tiếp là cũng có thể kinh doanh được rồi. Tất nhiên, nếu bạn càng giỏi tiếng Trung, tốt ở tất cả các kỹ năng thì công việc của bạn sẽ càng thuận lợi hơn. Có phương pháp học phù hợp Học một ngôn ngữ mới chưa bao giờ là dễ dàng. Đặc biệt lại với ngôn ngữ tượng hình quá rắc rối như tiếng Trung. Bởi vậy, bạn càng cần có một phương pháp học phù hợp để lĩnh hội được ngôn ngữ này. Tìm kiếm nguồn tài liệu học tiếng trung phù hợp Tài liệu học tiếng Trung hiện có rất nhiều loại khác nhau. Từ mục tiêu ban đầu, trình độ hiện tại mà bạn lựa chọn cho mình những tài liệu hợp lý. Bạn cũng nên học qua nhiều nguồn tài liệu khác nhau như sách vở, phim, nhạc, giao tiếp trực tiếp với người Trung,… Bạn có thể tham khảo tài liệu học tiếng trung cho người mới này. Kiên trì, chăm chỉ Đây là 2 yếu tố cực kỳ quan trọng khi có dự định làm bất kỳ điều gì. Đặc biệt với một ngôn ngữ khó như tiếng Trung lại càng cần sự bền bỉ, kiên trì và rèn luyện chăm chỉ. Như vậy, bạn mới có thể học ngôn ngữ này thành công được. Trên đây là một số phân tích của THCS Lê Hồng Phong về việc học tiếng Trung để làm gì và có nên học tiếng Trung hay không. Hi vọng từ những phân tích trên, bạn sẽ có được quyết định riêng của mình. Chúc bạn có những hướng đi đúng đắn và thành công trong tương lai! Chủ đề trường học rất thân thuộc với mọi người. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu từ vựng tiếng Trung về Trường học. Cùng nhau nạp thêm vốn từ vựng của mình nào ! 0 Gia sư 导师 Dǎoshī 1 Học sinh cấp ba 高中生 gāo zhōng shēng 2 Sinh viên 大学生 dàxué shēng 3 Sinh viên những năm đầu 低年级学生 dī niánjí xué shēng 4 Sinh viên những năm cuối 高年级学生 gāo niánjí xué shēng 5 Học sinh mới 新生 xīn shēng 6 Sinh viên năm thứ nhất 一年级大学生 yī niánjí dàxué shēng 7 Sinh viên năm thứ hai 二年级大学生 èr niánjí dàxué shēng 8 Sinh viên năm thứ ba 三年级大学生 sān niánjí dàxué shēng 9 Sinh viên năm thứ tư 四年级大学生 sì niánjí dàxué shēng 10 Sinh viên hệ chính quy 本科生 běnkē shēng 11 Nghiên cứu sinh 研究生 yán jiū shēng 12 Nghiên cứu sinh tiến sĩ 博士生 bóshì shēng 13 Lưu học sinh 留学生 liú xué shēng 14 Hội học sinh sinh viên 学生会 xué shēng huì 15 Học viện cử nhân 学士学位 xué shì xuéwèi 16 Cử nhân khoa học xã hội 文学士 wén xué shì 17 Cử nhân khoa học tự nhiên 理学士 lǐxué shì 18 Học vị thạc sĩ 硕士学位 shuò shì xuéwèi 19 Học vị tiến sĩ 博士学位 bóshì xuéwèi 20 Trên tiến sĩ 博士后 bó shì hòu 21 Tiến sĩ triết học 哲学博士 zhé xué bóshì 22 Học vị danh dự 名誉学位 míngyù xué wèi 23 Giáo viên 教师 jiào shī 24 Giáo viên cao cấp 高级讲师 gāojí jiǎng shī 25 Trợ giáo 助教 zhù jiào 26 Giảng viên 讲师 jiǎng shī 27 Giảng viên cao cấp 高级教师 gāojí jiào shī 28 Trợ lý giáo sư 助理教授 zhùlǐ jiào shòu 29 Phó giáo sư 副教 授 fù jiào shòu 30 Giáo sư 教授 jiào shòu 31 Giáo viên hướng dẫn 导师 dǎo shī 32 Giáo sư thỉnh giảng 客座教授 kèzuò jiào shòu 33 Học giả mời đến 访问学者 fǎng wèn xué zhě 34 Chủ nhiệm khoa 系主任 xì zhǔ rèn 35 Phòng giáo vụ 教务处 jiào wù chù 36 Trưởng phòng giáo vụ 教务长 jiào wù zhǎng 37 Phòng nghiên cứu khoa học giáo dục 教研室 jiào yán shì 38 Tổ nghiên cứu khoa học 教研组 jiào yán zǔ 39 Chỉ đạo viên chính trị 政治指导员 zhèng zhì zhǐ dǎo yuán 40 Giáo viên chủ nhiệm 班主任 bān zhǔ rèn 41 Giáo viên kiêm chức 兼职教师 Jiān zhí jiào shī 42 Trường mầm non nhà trẻ 托儿所 Tuō’ér suǒ 43 Vườn trẻ mẫu giáo 幼儿园 yòu’ér yuán 44 Nhà trẻ gởi theo ngày 日托所 rì tuō suǒ 45 Tiểu học 小学 xiǎo xué 46 Trung học 中学 zhōng xué 47 Trung học cơ sở 初中 chū zhōng 48 Cấp ba, trung học phổ thông 高中 gāo zhōng 49 Cao đẳng 大专 dà zhuān 50 Học viện 学院 xué yuàn 51 Đại học tổng hợp 综合性大学 zònghé xìng dàxué 52 Viện nghiên cứu sinh 研究生院 yán jiū shēng yuàn 53 Viện nghiên cứu 研究院 yán jiù yuàn 54 Trường đại học và học viện 高等院校 gāo děng yuàn xiào 55 Trường trọng điểm 重点学校 zhòng diǎn xuéxiào 56 Trường trung học trọng điểm 重点中学 zhòng diǎn zhōngxué 57 Trường đại học trọng điểm 重点大学 zhòng diǎn dàxué 58 Trường chuyên tiểu học 附小 fù xiǎo 59 Trường chuyên trung học 附中 fùzhōng 60 Trường thực nghiệm 实验学校 shíyàn xuéxiào 61 Trường mẫu 模范学校 mófàn xuéxiào 62 Trường chung cấp chuyên nghiệp 中专 zhōng zhuān 63 Trường dạy nghề 技校 jì xiào 64 Trường chuyên nghiệp 职业学校 zhíyè xuéxiào 65 Trường dành cho người lớn tuổi 成人学校 chéngrén xuéxiào 66 Trường công lập 公学校 gōng xuéxiào 67 Trường nghệ thuật 艺术学校 yìshù xuéxiào 68 Trường múa 舞蹈学校 wǔdǎo xuéxiào 69 Trường sư phạm 师范学校 shīfàn xuéxiào 70 Trường thương nghiệp 商业学校 shāngyè xuéxiào 71 Trường tư thục, trường dân lập 私立学校 sīlì xuéxiào 72 Trường tự phí 自费学校 zìfèi xuéxiào 73 Trường bán trú 全日制学校 quánrì zhì xuéxiào 74 Trường tại chức 业余学校 yèyú xuéxiào 75 Trường hàm thụ 函授 学校 hánshòu xuéxiào 76 Trường ban đêm 夜校 yè xiào 77 Trường nội trú 寄宿学校 jìsù xuéxiào 78 Viện văn học 文学院 wén xuéyuàn 79 Học viện nhân văn 人文学院 rénwén xuéyuàn 80 Học viện công nghiệp 工学院 gōng xuéyuàn 81 Học viện y khoa 医学院 yīxuéyuàn 82 Học viện thể dục 体育学院 tǐyù xuéyuàn 83 Học viện âm nhạc 音乐学院 yīnyuè xuéyuàn 84 Học viện sư phạm 师范学院 shīfàn xuéyuàn 85 Học viện giáo dục 教育学院 jiàoyù xuéyuàn 86 Đại học sư phạm 师范大学 shīfàn dàxué 87 Học viện thương mại 商学院 shāng xué yuàn 88 Học viện công nghiệp tại chức 业余工业大学 yèyú gōngyè dàxué 89 Đại học phát thanh truyền hình 广播电视大学 guǎngbò diànshì dàxué 90 Đại học hàm thụ 函授大学 hánshòu dàxué 91 Giáo dục mẫu giáo 幼儿教育 yòu’ér jiàoyù 92 Giáo dục trước tuổi đi học 学前教育 Xuéqián jiàoyù 93 Giáo dục sơ cấp 初等教育 chūděng jiàoyù 94 Giáo dục trung cấp 中等教育 zhōngděng jiàoyù 95 Giáo dục cao cấp 高等教育 gāoděng jiàoyù 96 Tiếp tục giáo dục 继续教育 jìxù jiàoyù 91 Giáo dục công dân 公民教育 gōngmín jiàoyù 98 Giáo dục dành cho người lớn 成人教育 chéngrén jiàoyù 99 Giáo dục hệ mười năm 十年制义务教育 shí nián zhì yìwù jiàoyù 100 Giáo dục cơ sở 基础教育 jīchǔ jiàoyù Từ vựng tiếng Trung chủ đề trường học 100 – 200 101 Giáo dục nghề nghiệp 职业教育 zhíyè jiàoyù 102 Giáo dục nghe nhìn 视听教育 shì tīng jiàoyù 103 Học sinh tiểu học 小学生 xiǎo xué shēng 104 Học sinh trung học 中学生 zhōng xué shēng 105 Học sinh cấp hai 初中生 chū zhōng shēng 106 Lớp 班级 bān jí 107 Chuyên ngành 专业 zhuān yè 108 Khoa 系 xì 109 Tốt nghiệp 毕业 bì yè 110 Kết thúc khoá học ngắn hạn 结业 jié yè 111 Thôi học 辍学 chuò xué 112 Đang theo học 肄业 yì yè 113 Bảng kết quả học tập 成绩单 chéngjī dān 114 Văn bằng 文凭 wén píng 115 Giấy chứng nhận 证书 zhèng shū 116 Học lực 学历 xué lì 117 Học vị 学位 xué wèi 118 Lễ tốt nghiệp 毕业典礼 bìyè diǎnlǐ 119 Bằng tốt nghiệp 毕业证书 bìyè zhèngshū 120 Sinh viên tốt nghiệp 毕业生 bìyè shēng 121 Lớp tốt nghiệp 毕业班 bìyè bān 122 Luận văn tốt nghiệp 毕业论文 bìyè lùnwén 123 Thiết kế tốt nghiệp 毕业设计 bìyè shèjì 124 Thực tập tốt nghiệp 毕业实习 bìyè shíxí 125 Luận văn tiến sĩ 博士论文 bóshì lùnwén 126 Luận văn học kỳ 学期论文 xuéqí lùnwén 127 Học sinh dự thính 旁听生 pángtīng shēng 128 Sinh viên ngoại trú 大学走读生 dàxué zǒudú shēng 129 Học sinh nội trú 寄宿生 jìsù shēng 130 Sinh viên ưu tú 优秀生 yōu xiù shēng 131 Học sinh giỏi 高才生 gāo cái shēng 132 Sinh viên kém 差生 chà shēng 133 Học sinh thôi học 退学学生 tuìxué xué shēng 134 Bạn học 同学 tóng xué 135 Bạn học cùng bàn 同桌 tóng zhuō 136 Bạn học nam 男校友 nán xiào yǒu 137 Bạn học nữ 女校友 nǚ xiào yǒu 138 Trường cũ 母校 mǔ xiào 139 Đi học 上学 shàng xué 140 Lên lớp 上课 shàng kè 141 Nghỉ giữa giờ 课间 kè jiān 142 Dự thi 应考 yìng kǎo 143 Được điểm 得分 dé fēn 144 Kết quả học tập 成绩 chéng jī 145 Đạt yêu cầu 及格 jí gé 146 Gian lận, quay cóp 作弊 zuò bì 147 Được điểm cao 得高分 dé gāo fēn 148 Điểm tối đa 满分 mǎn fēn 149 Nộp giấy trắng 交白卷 jiāo bái juàn 150 Trốn học 旷课 kuàng kè 151 Trốn học 逃学 táo xué 152 Lưu ban 留级 liú jí 153 Học nhảy cấp, lớp 跳级 tiào jí 154 Dạy học 教学 jiào xué 155 Tài liệu giảng dạy 教材 jiào cái 156 Đồ dùng dạy học 教具 jiào jù 157 Giáo trình nghe nhìn 视听教材 shì tīng jiàocái 158 Giáo cụ nghe nhìn 视听教具 shìtīng jiàojù 159 Giáo án 教案 jiào’àn 160 Giáo trình 教程 jiào chéng 161 Sách giáo khoa 教科书 jiào kēshū 162 Chương trình dạy học 教学大纲 jiàoxué dàgāng 163 Chuẩn bị bài 备课 bèi kè 164 Giảng bài 讲学 jiǎng xué 165 Giáo khoa 教课 jiāo kè 166 Đánh kẻng 打铃 dǎ líng 167 Bố trí bài tập 布置作业 bùzhì zuòyè 168 Tan học 下课 xià kè 169 Thi 考试 kǎo shì 170 Thể chế thi không có giám khảo 无监考考试制 wú jiānkǎo kǎoshì zhì 171 Làm bài thi 出卷 chū juàn 172 Đề thi 试题 shì tí 173 Bài thi 试卷 shì juàn 174 Thi theo kiểu mô phỏng 模拟考试 mónǐ kǎoshì 175 Kiểm tra 测验 cè yàn 176 Thi giữa học kỳ 期中考试 qízhōng kǎoshì 177 Thi học kỳ 期末考试 qímò kǎoshì 178 Thi viết 笔试 bǐ shì 179 Thi nói 口试 kǒu shì 180 Thi cho sử dụng tài liệu, đề thi mở 开卷考试 kāijuàn kǎoshì 181 Chọn đáp án 选答题 xuǎn dā tí 182 Sát hạch kết quả 成就测试 chén gjiù cèshì 183 Sát hạch năng lực 能力测试 nénglì cèshì 184 Thí sinh 考生 kǎo shēng 185 Giám khảo 监考者 jiān kǎo zhě 186 Phòng thi 考场 Kǎo chǎng 187 Chấm thi 批卷 pī juàn 188 Lịch làm việc của trường 校历 xiào lì 189 Báo tường 校报 xiào bào 190 Tập san của trường 校刊 xiào kān 191 Lễ kỉ niệm thành lập trường 校庆 xiào qìng 192 Xe buýt đưa đón của trường 校车 xiào chē 193 Nội quy nhà trường 校规 xiào guī 194 Vườn trường 校园 xiào yuán 195 Ký túc xá 校舍 xiào shè 196 Phòng học 教室 jiào shì 197 Phòng học lớn, giảng đường 大教室 dà jiào shì 198 Giảng đường 阶梯教室 jiētī jiào shì 199 Bảng đen 黑板 hēi bǎn 200 Khăn lau bảng 黑板擦 Hēi bǎn cā Từ vựng về trường học trong tiếng Trung 200 – 300 201 Phấn 粉笔 Fěnbǐ 202 Thước dùng cho giáo viên 教鞭 jiào biān 203 Bàn và ghế của lớp học 课桌椅 kè zhuō yǐ 204 Phòng luyện âm 语言实验室 yǔyán shíyàn shì 205 Phòng thực nghiệm 实验室 shíyàn shì 206 Phòng đọc 阅览室 yuèlǎn shì 207 Thư viện 图书馆 túshū guǎn 208 Hội trường 大礼堂 dà lǐtáng 209 Sân luyện tập 操场 cāo chǎng 210 Sân vận động 运动场 yùn dòng chǎng 211 Phòng luyện tập 运动房 yùn dòng fáng 212 Bể bơi 游泳池 yóu yǒng chí 213 Cột cờ 旗杆 qí gān 214 Câu lạc bộ sinh viên 学生俱乐部 xué shēng jù lèbù 215 Phòng làm việc của giáo viên 教师办公室 jiào shī bàn gōng shì 216 Phòng nghỉ của giáo viên 教员休息室 jiào yuán xiūxí shì 217 Nhà ăn 食堂 shí táng 218 Ký túc xá 宿舍 sù shè 219 Phòng y tế 医务室 yīwù shì 220 Đội thiếu niên tiền phong 少先队 shào xiān duì 221 Đội viên đội thiếu niên tiền phong 少先队员 shào xiān duì yuán 222 Khăn quàng đỏ 红领巾 hóng lǐng jīn 223 Phân đội đội thiếu niên tiền phong 少先队小队 shào xiān duì xiǎo duì 224 Trung đội thiếu niên tiền phong 少先队中队 shào xiān duì zhōng duì 225 Đại đội thiếu niên tiền phong 少先队大队 shào xiān duì dàduì 226 Khăn quàng 领巾 lǐngjīn 227 Đội nhi đồng 儿童团 ér tóng tuán 228 Khai giảng 开学 kāi xué 229 Nghỉ hè 放假 fàng jià 230 Nghỉ đông 寒假 hán jià 231 Nghỉ hè 暑假 shǔ jià 232 Nghỉ tết 春假 chūn jià 233 Học kỳ 学期 xué qí 234 Năm học 学年 xué nián 235 Chiêu sinh 招生 zhāo shēng 236 Xin nhập học 申请入学 shēnqǐng rùxué 237 Số học sinh nhập học 就学人数 jiùxué rénshù 238 Thi đầu vào 入学考试 rùxué kǎoshì 239 Thi đại học 高校入学考试 gāo xiào rùxué kǎo shì 240 Đăng ký 注册 zhù cè 241 Học phí 学费 xué fèi 242 Học bổng 助学金 zhù xué jīn 243 Học bổng 奖学金 jiǎng xué jīn 244 Thẻ học sinh 学生证 xué shēng zhèng 245 Huy hiệu trường, phù hiệu 校徽 xiào huī 246 Thôi học 退学 tuì xué 247 Điểm số 学分 xué fēn 248 Hệ 10 năm, 12 năm 学制 xué zhì 249 Học một môn học 修一门课 xiūyī mén kè 250 Bỏ một môn học 退选一门课 tuì xuǎn yī mén kè 251 Môn chính 主课 zhǔ kè 252 Môn phụ 副课 fù kè 253 Môn học tự chọn 选修课 xuǎn xiū kè 254 Môn học bắt buộc 必修课 bìxiū kè 255 Môn học lại 重修课 chóng xiū kè 256 Học phần 学分课程 xué fēn kè chéng 257 Đại số 代数 dài shù 258 Số học 算数 suàn shù 259 Ngữ văn 语文 yǔ wén 260 Tiếng anh 英语 yīng yǔ 261 Ngoại ngữ 外语 wài yǔ 262 Hình học 几何 jǐ hé 263 Lịch sử 历史 lì shǐ 264 Địa lý 地理 dì lǐ 265 Vật lý 物理 wù lǐ 266 Tự nhiên 自然 zì rán 267 Âm nhạc 音乐 yīn yuè 268 Hóa học 化学 huà xué 269 Thể dục 体育 tǐ yù 270 Chính trị 政治 zhèng zhì 271 Mỹ thuật 美术 měi shù 272 Đồ họa 图画 tú huà 273 Sinh vật 生物 shēng wù 274 Thường thức 常识 cháng shì 275 Sinh lý học 生理卫生 shēng lǐ wèi shēng 276 Môn quân sự 军训课 jūn xùn kè 277 Khoa học xã hội 文科 wén kē 278 Môn pháp luật 法律学 fǎlǜ xué 279 Nhân loại học 人类学 rénlèi xué 280 Tâm lý học 心理学 xīnlǐ xué 281 Khảo cổ học 考古学 kǎogǔ xué 282 Sử thế giới 世界史 shìjiè shǐ 283 Thông sử thế giới 世界通史 shìjiè tōngshǐ 284 Lịch sử quan hệ quốc tế 国际关系史 guójì guānxì shǐ 285 Ngôn ngữ học 语言学 yǔyán xué 286 Ngữ âm học 语音学 yǔyīn xué 287 Phê bình văn học 文学批评 wénxué pīpíng 288 Hán ngữ cổ đại 古汉语 gǔ hànyǔ 289 Tu từ học 修辞学 xiūcí xué 290 Quản lí xí nghiệp 企业管理 qǐyè guǎnlǐ 291 Kinh tế học 经济学 jīngjì xué 292 Kinh tế học chủ nghĩa mác 马克思主义经济学 mǎkèsī zhǔyì jīngjì xué 293 Kinh tế chính trị học 政治经济学 zhèng zhì jīngjì xué 294 Khoa học kế toán 会计学 kuà ijì xué 295 Khoa học tài vụ 财务学 cáiwù xué 296 Ngân hàng tài chính quốc tế 国际金融 guójì jīnróng 297 Thống kê học 统计学 tǒngjì xué 298 Xã hội học 社会学 shè huì xué 299 Giáo dục học 教育学 jiào yù xué 300 Chính trị học 政治学 Zhèng zhì xué Dịch tên các trường Đại học bằng tiếng Trung 1. Đại học Quốc Gia Hà Nội 河内国家大学 Hénèi guójiā dàxué 2. Đại học Y Hà Nội 河内医科大学 hénèi yīkē dàxué 3. Học viên Ngoại Giao 国际外交学院 guójì wàijiāo xuéyuàn 4. Đại học Công Nghiệp Hà Nội 河内工业大学 hénèi gōngyè dàxué 5. Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội 河内自然科学大学 hénèi zìrán kēxué dàxué 6. Đại Học Khoa học xã hội và nhân văn Hà nội 河内社会人文科学大学 hénèi shèhuì rénwén kēxué dàxué 7. Đại học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh 西贡国家大学 xīgòng guójiā dàxué 8. Đại học Bách Khoa Hà Nội 河内百科大学 hénèi bǎikē dàxué 9. Đại học kinh tế tp Hồ Chí Minh 胡志明市经济大学 húzhìmíng shì jīngjì dàxué 10. Đại Học Thái Nguyên 太原大学 tàiyuán dàxué 11. Đại Học Nông Lâm nghiệp 农林大学 nónglín dàxué 12. Đại hoc Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội 河内国家大学下属外国语大学 hénèi guójiā dàxué xiàshǔ wàiguóyǔ dàxué 13. Đại học Hà Nội 河内大学 hénèi dàxué 14. Đại học Giao Thông Vận Tải 交通运输大学 jiāotōng yùnshū dàxué 15. Đại học Kiến Trúc Hà Nội 河内建筑大学 hénèi jiànzhú dàxué 16. Đại Học Lao Động Xã Hội 劳动伤兵社会大学 láodòng shāng bīng shèhuì dàxué 17. Đại học Sư Phạm Hà Nội 河内师范大学 hénèi shīfàn dàxué 18. Đại học Thương Mại 商业/商贸大学 shāngyè/shāngmào dàxué 19. Học viện Ngoại Thương 外贸学院 Wàimào xuéyuàn 20. Đại học Luật Hà Nội 河内法律大学 hénèi fǎlǜ dàxué 21. Học viện Tài Chính 财政学院 cáizhèng xuéyuàn 22. Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 第二师范大学 dì èr shīfàn dàxué 23. Đại học Điện Lực 电力大学 diànlì dàxué 24. Đại học Mỏ Địa Chất Hà Nội 地质矿产大学 dìzhí kuàngchǎn dàxué 25. Đại học Xây dựng Hà Nội 河内建设大学 Hénèi jiànshè dàxué 26. Đại học Thủy Lợi Hà Nội 河内水利大学 hénèi shuǐlì dàxué 27. Học viện Báo Chí Tuyên Truyền 宣传-报纸分院 xuānchuán-bàozhǐ fēnyuàn 28. Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 国民经济大学 guómín jīngjì dàxué 29. Học viện Ngân Hàng 銀行学院 yínháng xuéyuàn 30. Đại Học dân lập Phương Dông 方东民立大学 fāngdōngmín lì dàxué 31. Đại học Hàng Hải 航海大学 hánghǎi dàxué 32. Đại Học Văn Hóa Hà Nội 河内文化大学 hénèi wénhuà dàxué 33. Đại học Y tế cộng đồng 公共护士大学 gōnggòng hùshì dàxué 34. Học Viện Kỹ thuật Quân sự Việt Nam 越南军事技术学院 yuènán jūnshì jìshù xuéyuàn 35. Học Viện Quản lý Giáo dục 教育管理学院 jiàoyù guǎnlǐ xuéyuàn 36. Đại học Công Đoàn 工会大学 gōnghuì dàxué 37. Đại học Tài nguyên và Môi trường 河内自然资源与环境大学 hénèi zìrán zīyuán yǔ huánjìng dàxué 38. Đại học Vinh 荣市大学 róng shì dàxué 39. Đại học Huế 顺化大学 shùn huà dàxué 40. Đại học Mở Hà Nội 河内开放大学 hénèi Kāifàng dàxué 41. Đại Học thể dục thể thao 体育大学 tǐyù dàxué 42. Đại học Văn Lang 文朗大学 wénlǎng dàxué 43. Đại học dân lập Đông Đô 东都民立大学 dōng dū mín lì dàxué 44. Đại học Hồng Đức 鸿德大学 hóng dé dàxué ⇒ Xem thêm từ vựng tiếng Trung về giáo dục Với vốn từ vựng về chủ đề trường học này bạn có thể tự tin giới thiệu về trường của mình rồi nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi. Nguồn Bản quyền thuộc về Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

đi học tiếng trung là gì